Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn & công thức tính toán bể tự hoại

Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn nói riêng cũng như những tiêu chuẩn trong quá trình xây dựng nhà vệ sinh, công trình phụ nói chung sẽ giúp bạn có thể thiết kế và xây dựng chúng một cách khoa học, hợp lý, tiết kiệm được chi phí, đặc biệt nó sẽ giúp cho việc xây dựng diễn ra nhanh chóng, suôn sẻ.

Ngoài ra, với cách tính toán bể tự hoại hợp lý còn giúp bể tự hoại có tuổi thọ lâu hơn, giúp bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe mỗi thành viên trong gia đình.

Trong nội dung bài viết này, công ty Hút Bể Phốt 247 sẽ giúp bạn tìm hiểu về những thông số cụ thể trong tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại, nhà tiêu tự hoại. Cùng với đó là những tiêu chuẩn trong văn bản TCVN 10334:2014 của nước ta về vấn đề này. Các bạn cùng tham khảo ngay bài viết sau đây nhé.

Mục Lục

Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại quốc gia

Thiết kế bể tự hoại cải tiến dù có thể chỉ là phục vụ cho nhu cầu của mỗi hộ gia đình nhưng đây lại là vấn đề có thể ảnh hưởng trực tiếp tới vệ sinh môi trường nói chung. Chính vì vậy, mỗi gia đình không thể xây dựng những nhà tiêu tự hoại một cách tùy tiện.

Để đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu cũng như đảm bảo vệ sinh môi trường thì khi xây dựng cần phải tuân theo những tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại do nhà nước quy định.

Một trong những văn bản pháp lý cần được mỗi hộ gia đình tuân thủ khi xây nhà tiêu tự hoại đó chính là văn bản TCVN 10334:2014. Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại nói chung và tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn nói riêng cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:

Trước hết, tổng dung tích bể V = tổng dung tích ướt + dung tích phần lưu.

V = Vư + Vk

Trong đó, dung tích ướt của nhà tiêu tự hoại gồm 4 vùng:

  • Vùng tích lũy bùn cặn đã qua quá trình phân hủy (Vt)
  • Vùng chứa cặn chưa được phân hủy (Vb)
  • Vùng tách cặn thừa hay còn gọi là vùng lắng (Vn)
  • Vùng tích lũy váng có trong bể(Vv)

Tiêu chuẩn dung tích lắng

Công thức tính toán bể tự hoại về dung tích lắng:

Vư = Vn + Vb + Vt + Vv

Dung tích vùng lắng khi thiết kế bể tự hoại 3 ngăn được xác định theo loại nước thải, thời gian lưu nước và lượng nước thải chảy vào bể, bao gồm cả giá trị lưu lượng tức thời của dòng nước thải.

Tiêu chuẩn thời gian lưu nước tối thiểu

Thời gian lưu nước tối thiểu trong bể là một trong những tiêu chí có ảnh hưởng tới chất lượng của việc lắng cặn. Yếu tố này cũng tác động tới sự vận hành suôn sẻ của bể phốt cũng như có thể cho thấy chất lượng của bể tự hoại đó như thế nào. 

Tiêu chuẩn này cần được đảm bảo với những thông số sau đây:

Tiêu chuẩn thời gian lưu nước tối thiểu của nhà tiêu tự hoại
Tiêu chuẩn thời gian lưu nước tối thiểu của nhà tiêu tự hoại

Tiêu chuẩn dung tích vùng lắng

Công thức tính tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn cũng như bể tự hoại nói chung về vùng lắng như sau:

Vn = Q.tn = N.qo.tn /1000

Trong đó:

– N: Số người sử dụng bể

– qo: Tiêu chuẩn nước thải

Dung tích vùng phân hủy cặn tươi, thời gian để phân hủy

Công thức tính dung tích vùng chứ căn tươi chưa phân hủy:

Vb = 0,5.N.tb/1000

Tiêu chuẩn thời gian để phân hủy cặn tươi theo nhiệt độ:

Tính toán bể tự hoại về thời gian phân hủy theo nhiệt độ
Tính toán bể tự hoại về thời gian phân hủy theo nhiệt độ

Tiêu chuẩn dung tích vùng lưu bùn đã phân hủy

Vùng bùn đã phân hủy là vùng chứa những chất thải đã được phân hủy và được lắng, tích tụ ở đó. Dung tích vùng này được tính theo công thức:

Vt = r.N.T/1000

Trong đó:

r – lượng cặn đã phân hủy tính theo đơn vị 1 người/ 1 năm

(Với bể tự hoại xử lý nước đen và nước xám: r = 40, bể tự hoại chỉ xử lý nước thải màu đen từ khu vệ sinh: r = 30)

– T: Thời gian giữa 2 lần hút cặn

Tiêu chuẩn dung tích vùng tích lũy váng

Dung tích vùng tích lũy váng thường được lấy bằng (0,4 – 0,5)Vt hay có thể lấy sơ bộ với chiều cao lớp váng bằng 0,2 – 0,3 m.

Nếu nhà tiêu tự hoại tiếp nhận nước thải từ các khu vực nhận nhiều chất cặn như nhà bếp, nhà ăn thì dung tích vùng này tăng thêm 50%.

Dung tích phần lưu không trên mặt nước

Phần lưu không trên mặt nước là phần được tính từ mặt nước lên tấm đan nắp bể.

Dung tích của phần này được tính bằng 20% dung tích ướt hoặc theo cấu tạo của bể. Chú ý, chiều cao phần lưu không này không dưới 0,2m, vùng này của các ngăn bể phải được thông với nhau.

Tiêu chuẩn kích thước bể tự hoại

Trong tiêu chuẩn tính toán bể tự hoại, chắc chắn bạn cũng không thể bỏ qua yếu tố kích thước của bể. Với tiêu chuẩn nước thải mỗi người hàng ngày là 150L, nhiệt độ trung bình là 20 độ và chu kỳ hút cặn 3 năm/ lần thì kích thước tối thiểu của bể tự hoại xử lý nước đen và nước xám được tính như sau:

Tiêu chuẩn bể tự hoại xử lý nước xám và nước đen về kích thước
Tiêu chuẩn bể tự hoại xử lý nước xám và nước đen về kích thước

Trong khi đó, tiêu chuẩn bể tự hoại xử lý nước đen về kích thước được tính như bảng dưới đây:

Tiêu chuẩn bể tự hoại xử lý nước đen về kích thước
Tiêu chuẩn bể tự hoại xử lý nước đen về kích thước

Cùng với tiêu chuẩn về kích thước trên đây, bạn cần bố trí tấm chắn dòng chảy ngập mặt nước từ 0,4m để tránh lớp váng nổi trên mặt nước.

Miệng dòng chảy cách lớp bùn tối thiểu 0,3m, đầu trên của dòng chảy tối thiểu 0,15m. Cốt đáy vào phải cao hơn cốt đáy ra tối thiểu là 0,05m. Khoảng cách giữa mép trên của cửa thông đến mặt nước tối thiểu là 0,3m.

Tất cả những thông số này giúp dòng chảy có thể diễn ra một cách suôn sẻ, tự nhiên và không bị cản trở. Cùng với đó, những tiêu chuẩn này cũng sẽ giúp cho quá trình lắng cặn của bể không bị xáo trộn và diễn ra như mong muốn.

Tiêu chuẩn dung tích ướt

Đối với một nhà tiêu tự hoại thì dung tích ướt tối thiểu cần đạt là 3,3m đối với bể xử lý nước xám và nước đen. Trong khi đó, bể xử lý nước đen tỷ lệ này thấp hơn, chỉ 1,5m.

Tuy nhiên, trên thực tế thì người ta thường xây dựng bể có kích thước lớn hơn. Điều này sẽ giúp tăng độ an toàn khi sử dụng, kéo dài tuổi thọ bể cũng như kéo dài thời gian giữa 2 lần hút bùn.

Điều này cũng chứng minh cho lý do mà hiện nay các bể tự hoại ở Hà Nội (xử lý nước đen) có dung tích trung bình bằng 5,4m3.

Tiêu chuẩn chiều sâu của lớp nước

Chiều sâu của lớp nước có ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tách cặn, độ lắng của cặn trong bể. Chính vì vậy, khi tính toán bể tự hoại thì bạn cần đảm bảo chiều sâu tối thiểu của chúng là 1,2m. Chú ý, chiều sâu lớp nước ở ngăn chứa có thể lớn hơn so với chiều sâu lớp nước ở ngăn lắng.

Ngoài ra, nhằm giúp cho quá trình xây dựng bể diễn ra thuận tiện thì đường kính bể không nên dưới 0,7m

Tiêu chuẩn ống thông hơi

Bất cứ một bể phốt nào khi xây dựng cũng đều cần phải có ống thông hơi thì bể mới có thể hoạt động một cách hiệu quả như mong muốn. Theo đó, trong tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại thì ống thông hơi phải có đường kính không dưới 60mm. Đồng thời ống thông hơi phải được dẫn lên cao trên mái nhà ít nhất là 0,7m. Khoảng cách này giúp người dùng không bị ảnh hưởng bởi mùi hôi cũng như các khí độc hại.

Công thức tính toán bể tự hoại 3 ngăn tiêu chuẩn

Thông thường, bể tự hoại gồm có 2 phần đó là phần lắng và phần chứa cặn. Chính vì vậy công thức tính toán bể tự hoại về kích thước được tính như sau:

a. Thể tích phần lắng của bể tự hoại ( W1, m3).,

  Công thức tính toán bể tự hoại

b. Thể tích phần chứa và lên men cặn (W2, m3)

c. Tổng thể tích của bể tự hoại  ( W, m3 )

  W = W1 + W2

Trong đó:

a: Tiêu chuẩn nước thải 1 người/ ngày

b: Tiêu chuẩn cặn lắng của 1 người/ ngày (Nếu hút bể định kỳ dưới 1 năm/ lần thì b = 0,1L/ người/ ngày, nếu hút bể định kỳ trên 1 năm thì b = 0,08L/ người/ ngày)

T1: Thời gian nước lưu lại trong bể

T2: Thời gian giữa 2 lần hút bùn cặn lên men (từ 1 – 3 ngày)

N: Số người sử dụng nhà tiêu tự hoại

Ngoài ra, tiêu chuẩn tính toán bể tự hoại về thể tích cũng cần phải đảm bảo như sau:

Tiêu chuẩn thể tích bể tự hoại
Tiêu chuẩn thể tích bể tự hoại

Trên đây là những thông tin cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại. Nếu bạn muốn tham khảo nội dung chi tiết những tiêu chuẩn được quy định tại văn bản TCVN 10334:2014 thì có thể tải toàn bộ nội dung văn bản TẠI ĐÂY

Nếu gia đình bạn cũng đã có những nhà tiêu tự hoại thiết kế theo đúng tiêu chuẩn và có nhu cầu hút cặn bã, chất thải định kỳ thì có thể liên hệ ngay với công ty Hút bể phốt 247 qua số HOTLINE – 0987 202 555 để được hỗ trợ nhanh nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn và gia đình 24/7.

5/5 - (2 bình chọn)

1 bình luận

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.